24/03/2020
Ôn tập Môn Toán Khối 5
Tự ôn bài môn Toán lớp 5
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM
I. Hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân
1. Số 8,016 được đọc là:
A. Tám phẩy mười sáu. C. Tám phẩy không trăm mười sáu.
B. Tám phẩy mười sáu phần trăm. D. Tám phẩy không nghìn mười sáu.
2. Số thập phân gồm có “mười đơn vị, bảy phần nghìn” viết là:
A. 10,7 B. 10,07 C. 10,0007 D. 10, 007
3. Số thập phân có mười bảy đơn vị, năm phần trăm, ba phần nghìn được viết là:
A. 17,53 B. 17,053 C. 17,530 D. 170,53
4. Mười chín đơn vị, hai phần trăm được viết là:
A. 19,200 B. 19,2 C. 19,002 D. 19,02
5. Số thập phân có bốn nghìn không trăm linh sáu đơn vị, hai phần trăm được viết là:
A. 4006,200 B. 4060,02 C. 4006,02 D. 4600,02
6. Chữ số 9 trong số thập phân 26,958 có giá trị là:
A. 9
1000
B. 9
100
C. 9
10
D. 9
10000
7. Chữ số 7 trong số thập phân 23,547 có giá trị là:
A. 7
10
B. 7
100
C. 7
1000
D. 7
10000
8. Chữ số 7 trong số thập phân 12,2075 có giá trị là?
A.
1000
7
B.
10
7
C.
100
7
D.
10000
7
9. Chữ số 4 trong số thập phân 23,547 có giá trị là:
A. 4
10
B. 4
100
C. 4
1000
D. 4
10000
10. Phân số thập phân 634
10
được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,0634 B. 0,634 C. 6,34 D. 63,4
11. Hỗn số 5 6
100
được viết dưới dạng số phân số là:
A. 5,60 B. 5,600 C. 5,06 D. 5,006
Tự ôn bài môn Toán lớp 5 – Trường TH Lý Công Uẩn
Việc học tốt nhất cần chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả 2
12. Hỗn số 4 5
7
được viết thành phân số là:
A. 33
7
B. 39
7
C. 27
7
D. 16
7
13. Hỗn số 5
1000
9
viết dưới dạng số thập phân là:
A. 5,900 B. 5,09 C. 5,009 D. 5,90
14. Hỗn số 3 2
5
được chuyển thành phân số là:
A. 17
5
B. 10
5
C. 11
5
D. 5
17
15. Hỗn số 7
100
56
được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 7,56 B. 75,6 C.0,0756 D. 0,756
II. So sánh số thập phân
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
1. Dãy số thập phân được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 4,1; 3,03; 2,9 B. 2,9; 3,03; 4,1 C. 2,9; 4,1; 3,03 D. 3,03; 2,9; 4,1
2. Số bé nhất trong các số 8,25; 6,99; 6,89; 7,54 là:
A. 6,99 B. 6,89 C. 8,25 D. 7,54
3. Trong các số thập phân 42,538; 41,83 ; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là:
A. 42,538 B. 41,835 C. 42,358 D. 41,538
4. So sánh nào sau đây đúng:
A. 68,90 > 68,9 B. 93,2 > 93,19 C. 8,843 = 8,85 D. 90,6 < 89,6
5. Số lớn nhất trong các số sau là: A. 6,375 B. 9,01 C. 8,72 D. 6,735
6. Số lớn nhất trong các số: 0,9 ; 0,82 ; 0,093 ; 0,205 là:
A. 0,82 B. 0,093 C. 0,205 D. 0,9
7. Số bé nhất trong các số: 0,6 ; 0,35 ; 0,092 ; 0,902 là:
A. 0,6 B. 0,902 C. 0,35 D. 0,092
8. Tìm chữ số x, biết: 71,418 > 71,4x8: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
9. Số bé nhất trong các số sau là: 42,24; 41,214; 42,41; 41,42.
A. 42,24 B. 41,214 C. 42,41 D.41,42
Tự ôn bài môn Toán lớp 5 – Trường TH Lý Công Uẩn
Việc học tốt nhất cần chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả 3
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 5,578; 8,56; 8,375; 7,999; 7,1
.................................................................................................................................................
b) 39,23 ; 27,5; 28,14 ; 39,123 ; 26,999
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
a) 83,62 ; 84,26; 82,65; 81,95; 84,29
.................................................................................................................................................
b) 6,847 ; 7,02 ; 6,748 ; 6,874 ; 7,2
.................................................................................................................................................
III. Đổi đơn vị đo đại lượng
Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a. 8m 6dm = 8,6 m h. 3km 5 dam =3,5 km
b. 78,9 dm = 7,89 cm i. 15,2 m = 15 m 20 cm
c. 4tấn 562kg = 4,562 tấn k. 39tấn 14 kg > 39014 kg
d. 25kg 39 g < 25,39kg l. 3 tạ 5 kg = 35 kg
e. 2g = 2000kg h.
25
giờ = 24phút
f. 23cm2 = 2,3 dm2 m. 7m2 7cm2> 7,007 m2
g. 9 m2 35 dm2 = 9,35 m2 n. 25 dm2 5 cm2 > 2550cm2
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2036kg = ………………… tấn 12 m 2 5 dm 2 = …………… m 2
3 m 2 24 dm 2 = …………… m 2 7m 3cm = …………… m
3 hm 2 2 dam 2 = …………… hm 2 7m 3cm = …………… dm
2,038 tấn = …………………kg 1
5
hm 2 5 m 2 = …………… m 2
7 hm 2 3 dam 2 = …………… hm 2 8m 5cm = …………… dm
17 tấn 52 kg = ......... yến 5 ha 27 dam2 = ……….. m2
12 tấn 36 kg = ......... tạ 2 m2 43 dm2 = ……….. m2
Tự ôn bài môn Toán lớp 5 – Trường TH Lý Công Uẩn
Việc học tốt nhất cần chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả 4
123,9 ha = ……….. km2 321,8 ha = ……….. km2
51dm 3cm = ……………dm 4 tấn 6kg= …………… tấn
36dm 9cm = ………... m 28dm 7cm = ………... m
3074 m = …… km …… m 4073 m = …… km …… m
2,3dam2 = …………..m2 3,4dam2 = …………..m2
IV. Dạng toán về quan hệ tỉ lệ
1. Mua 3 cây bút chì hết 21000 đồng. Mua 6 cây bút chì phải trả số tiền là:
A. 42000 đồng B. 30000 đồng C. 63000 đồng D. 120000 đồng
2. Mua 5 lít dầu hết 55 000 đồng. Vậy 3 lít dầu như thế có giá:
A. 305 000 đồng B. 330 000 đồng C. 110 000 đồng D. 33 000 đồng
3. Mua 12 quyển vở hết 36000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:
A. 900000 đồng B. 90000 đồng C. 9000 đồng D. 900 đồng
4. Mua 2 bộ quần áo hết 90 000 đồng. Vậy mua 5 bộ quần áo hết số tiền là:
A. 225 000đồng B. 450 000đồng C. 125 000đồng D. 45 000đồng
5. Mua 2 kg cam hết 50.000 đồng. Mua 16 kg cam như thế hết số tiền là:
A. 400 000 đồng B. 25 000 đồng C. 800 000 đồng D.40 000đồng
6. Mua 4 hộp sữa hết 24 000 đồng, mua 8 hộp sữa như thế hết số tiền là:
A. 6 000đồng B. 12 000 đồng C. 48 000 đồng D. 24 000 đồng
V. Tỉ số phần trăm
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
15% của 36 là ……..........…………………………….........................................................
20% của 35 lít dầu là ………………………………….........................................................
25% của 100 kg là ........................................................................................................ .............
30% của 72 là …………………………………...................................................................
2. Tỉ số phần trăm của 1,2 và 2,5 là:
A. 0,48% B. 48% C. 4,8% D. 480%
3. Tỉ số phần trăm của hai số 3 và 4,8 là:
A. 0,25% B. 62,5 C. 0,625% D. 62,5%
4. Tỉ số phần trăm của hai số 40 và 125 là:
A. 320% B. 0,32% C. 34% D. 32%
Tự ôn bài môn Toán lớp 5 – Trường TH Lý Công Uẩn
Việc học tốt nhất cần chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả 5
VI. Hình học
* Diện tích hình tam giác, hình thang
1. Hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 16 cm, chiều cao 10 cm thì diện tích là:
A. 80 m2 B. 800 m2 C. 80 cm2 D. 0,8 cm2
2. Hình thang có tổng độ dài hai đáy là 42cm, chiều cao 14 cm. Diện tích hình thang đó là:
A. 294m3 B. 2,94cm2 C. 29,4m2 D. 294cm2
3. Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 18 dm; chiều cao 70cm là:
A. 64 dm2 B. 63dm2 C. 63 cm2 D. 126 dm2
* Chu vi, diện tích hình tròn
4. Một hình tròn có đường kính là 1,4m thì chu vi của hình tròn đó là:
A. 1,5386 m B. 4,396 m C. 6,1544 m D. 3,964 m
5. Một hình tròn có đường kính là 0,6cm thì chu vi của hình tròn đó là:
A. 1,884 cm B. 4,396 m C. 6,1544 m D. 3,964 m
6. Một hình tròn có đường kính là 2dm thì chu vi của đường tròn đó là:
A. 6,28 cm B. 9,42cm C. 9,42 dm D. 6,28 dm
7. Tính diện tích hình tròn có đường kính là 8dm.
A. 21,98dm B. 50,24dm2 C. 50,24dm D. 21,98dm2
8. Một hình tròn có chu vi là 21,352 m thì đường kính của hình tròn đó là:
A. 4,2 m B. 3,4 m C. 6,8 m D. 8,4 m
LỜI CÔ DẶN: EM NHỚ GIỮ GÌN SỨC KHỎE, CỐ GẮNG TỰ ÔN BÀI THƯỜNG XUYÊN,
TẬP THỂ DỤC MỖI NGÀY VÀ PHỤ VIỆC NHÀ GIÚP ÔNG BÀ, BA MẸ NHÉ!
CHÚC EM VÀ GIA ĐÌNH LUÔN MẠNH KHOẺ, AN LÀNH. MONG SỚM GẶP LẠI EM!
Tự ôn bài môn Toán lớp 5 – Trường TH Lý Công Uẩn
Việc học tốt nhất cần chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả 6
PHẦN B. TỰ LUẬN
I. Đặt tính rồi tính
a) 35,8 + 401,62 b) 45,79 – 15,28 c) 48,1 x 3,4 d) 266,22 : 34
45,67 + 361,8 35,9 – 14,235 76,24 x 45 79,8 : 12
327,9 + 41 67,09 – 58,968 45,05 x 2,5 68,8 : 3,2
35,168 + 26,89 173,9 – 5,64 34,26 x0,15 53 : 4
II. Tính giá trị biểu thức
a) 18,5 – 10,5 : 3 + 5 b) 17,5 – 13,5 : 3 + 6 c) (65,7 – 39,8) : 5
d) 12,7 – 25,5 : 5 + 3,8 e) 8,11 + 6,2 × 1,8 – 3,05 g) (17,6 + 9,2) : 5
h) 62,45 x 2,5 - 62,45 x 1,5 i) 1,25 x 8,64 x 0,8
k) 43,8 × 7,6 + 43,8 × 2,4 l) 4359 : 25 : 4 – 11,59
m) 2648 : 4 : 25 + 15,52 n) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
III. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
a) x x 1
6
=
23
+ 1
2 b) X + 8 1 1 2 1 3 c) y – 1 6 = 12 7 x 5
17
1 x x =
87
X – 3
12
= 2
15
y : 5,68 = 23,5
x – 8,01 = 1,99 X : 3,5 = 17,8 + 5,4 7,9 – y = 1,5 x 2
x : 4 x 3,5 = 6,3 X + 6,5 = 36 + 64,54 y × 1,4 = 2,8 × 1,5
x : 3,5 = 17,8 + 5,4 X + 2,7 = 7,4 + 2,3 y : 0,125 + y : 0,5 + y = 9,9
IV. Một số bài toán giải có lời văn
Bài 1. Có 17 ô tô chở được 1802 kg gạo. Nếu có thêm 8 ô tô chở nữa thì với sức chở đó chở
được bao nhiêu tấn gạo?
Bài 2. May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu
mét vải?
Bài 3. Mua 15 bông hoa hết 37500 đồng. Hỏi mua 6 bông hoa như thế hết bao nhiêu tiền?
Tự ôn bài môn Toán lớp 5 – Trường TH Lý Công Uẩn
Việc học tốt nhất cần chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả 7
Bài 4. Một bộ quần áo may hết 3,5 m vải. Hỏi có 353m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu
bộ quần áo và còn dư bao nhiêu mét vải ?
Bài 5. Thùng to có 21 lít dầu, thùng bé có 15 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như
nhau, mỗi chai có 0,75 lít. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 60 m và bằng 2
3
chiều dài.
a) Tính diện tích của thửa ruộng.
b) Người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc trên thửa ruộng đó, biết rằng cứ 100m2 thì thu
hoạch được 60 kg thóc?
Bài 7. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 80m, chiều rộng bằng 3
4
chiều dài.
a) Tính diện tích của thửa ruộng.
b) Người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc trên thửa ruộng đó, biết rằng cứ 100m2 thì thu
hoạch được 85kg thóc?
Bài 8. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 60m và chiều rộng bằng một nửa chiều dài.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, cứ 100 m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu
được bao nhiêu tấn thóc ?
Bài 9. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 80m và chiều rộng bằng 3
5
chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn.
b) Ở giữa mảnh vườn người ta đào một cái ao thả cá. Tính diện tích của ao, biết diện tích của
ao chiếm
25
diện tích mảnh vườn.
Bài 10. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng
25
chiều dài, biết chiều dài mảnh đất đó
là 25 m, trên mảnh đất đó người ta trồng hoa hết 64,8% diện tích. Tính diện tích trồng hoa.
Tự ôn bài môn Toán lớp 5 – Trường TH Lý Công Uẩn
Việc học tốt nhất cần chú trọng đến quá trình chứ không phải kết quả 8
Bài 11. Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài là 18m, chiều rộng bằng 4
6
chiều dài. Người ta
sử dụng 32,5% diện tích đất đó để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà?
Bài 12. Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng 2
3
chiều dài. Người ta sử
dụng 70% diện tích đám đất để làm nhà. Phần đất còn lại trồng cây. Tính diện tích đất trồng
cây?
Bài 13. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng
25
chiều dài, biết nửa chu vi mảnh đất
là 70m, trên mảnh đất đó người ta trồng hoa hết 66,5% diện tích. Tính diện tích trồng hoa.
Bài 14. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 150 m, chiều rộng bằng 35% chiều dài. Người ta
trồng rau trên khu đất đó, tính ra trung bình cứ 100 m2 thì thu hoạch được 80 kg rau. Hỏi trên cả
khu đất đó người ta thu được bao nhiêu tấn rau?
Bài 15. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 18 m và chiều rộng bằng
34
chiều dài.
a) Tính diện tích của căn phòng đó.
b) Người ta dùng gỗ để lát sàn căn phòng đó. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát sàn, biết giá
tiền 2m2 gỗ sàn là 500 000 đồng ?
Bài 16. Một cửa hàng đã bán được 420kg gạo và số gạo đó bằng 10,5% tổng số gạo của cửa
hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tấn gạo?
Bài 17. Một đàn gà, vịt trong đó có 35 con gà. Số gà chiếm 25% cả đàn. Hỏi cả đàn gà, vịt có
bao nhiêu con?
Bài 18. Một cửa hàng lương thực có 50 tạ gạo, trong đó 35% số gạo là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ
của cửa hàng đó.
Bài 19. Bán một chiếc xe đạp giá 620 000 đồng thì lãi được 30%. Hỏi bán một chiếc xe lãi
được bao nhiêu tiền ?
Bài 20. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 13m. Người ta dành 28%
diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
LÀM BÀI XONG NHỚ KIỂM TRA CẨN THẬN NHÉ EM!
Tài liệu ôn tập từ mail PGD Châu Phú
|