NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP
TRONG THỜI GIAN NGHỈ Ở NHÀ ĐỂ PHÒNG, CHỐNG DỊCH
COVID-19
KHỐI 4. MÔN CHÍNH TẢ. ĐỢT 2
PHẦN
A: NGHE-VIẾT
PH
đọc cho HS viết vào vở các bài chính tả dưới đây. Rồi sau đó các em tự soát lỗi.
PH đối chiếu bài viết kiểm tra soát lại. (Nếu HS sai lỗi thì viết lại mỗi lỗi
sai 5 lần) .
Bài
1(Nghe-viết) Chiều trên quê hương
Đó
là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời
vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà
mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm đất,
là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen.
Theo
Đỗ Chu
Bài
2 (Nghe-viết) Buổi sáng trên bờ biển
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay
nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng
phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, trên phía trên dải đê chạy dài rạch ngang
tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn, năm mảng mây hồng to
tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
Bùi Hiển
Bài
3
(Nghe-viết) Sau
trận mưa rào
Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không
nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé.
Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy
trong nó vừa tươi mát, vừa ấm áp. Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và
tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành,
gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ.
V. Huy Gô (trích Những người khốn khổ)
Bài
4 (Nghe-viết) Mùa đông trên rẻo cao
Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên
cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên
những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện
trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô
những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ... Trên những ngọn cơi già nua, những
chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ
đơn xơ.
Theo Ma
Văn Kháng
Bài 5 (Nghe-viết)
Chiếc xe đạp của chú Tư
Chiếc xe của chú là
chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành
láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Ngay giữa tay cầm,
chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ. Có khi chú cắm cả
một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên lên, lau, phủi
sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm.Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con
ngựa sắt.
Theo
Nguyễn Quang Sáng
PHẦN B: BÀI TẬP CHÍNH TẢ
Câu 1/ Chọn s hay x điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a. Chiếc xe bị …ộc
….ệch không chạy được nữa.
b. Chuyện nhỏ đừng
nên …ích mích với nhau.
c. Nở nụ cười
….ung …ướng.
d. Bắn chim bằng
….úng hơi.
e. Dọc theo bờ
sông, nhà cửa ….an …át mọc lên.
f. Thầy là một
người …ông …áo.
Câu 2/ Điền ăn hay ăng vào chỗ trống cho thích hợp:
a. Đội s… bắt cướp.
b. Nước đóng b….
c. Các bạn nhỏ
chơi kh….
d. Không được b…. chim.
Câu 3/ Khoanh vào trước chữ cái giải đáp cho câu đố
sau:
Để nguyên tên một loài chim
Bỏ sắc
thường thấy ban đêm trên trời.
A. sẻ - sao B. sáo –sao C. bồ câu – sao
Câu 4/ Khoanh vào trước chữ cái nêu đúng lời giải của
câu đố, biết rằng đây là một loài hoa có vần an hoặc ang?
Hoa gì trắng xóa núi đồi
Bản
làng thêm đẹp mỗi mùa xuân sang.
A. Hoa lan B. Hoa ban C. Hoa – bơ – lang.
Câu 5/ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào trên tiếng in đậm cho thích hợp:
A trúng tuyên B. truy na C. lạnh leo D.
lao đao
E. ngơ ngàng F.ngô ngược G. lung lăng H. ngư pháp
Câu 6/ Tìm ba cặp từ được viết bằng tr-ch (Ví dụ:
tre - che)
……………………………………………………………………………………………
Câu 7/ Chọn âm d, gi, r để điền vào chỗ trống trong
các từ sau:
a. ….ung …ăng c. …ặt …ũ
c. …ung ..inh d. …ày …a
Câu 8/ Tìm 3 từ láy có phụ âm đầu là:
l:……………………………………………………………………………………….
n:………………………………………………………………………………………
s:………………………………………………………………………………………
x:……………………………………………………………………………………..
Câu 9/ Khoanh vào trước chữ cái có từ viết sai lỗi
chính tả?
a. lũng cũng b. lữ khách c. ngỗ ngáo d. nóng bỏng e. phãn đối
Câu 10/ Chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống:
a. …ong … ắng b….ong ….óng d.
…ong nhà e …ong đèn
f….ích …òe g.
..úc tết h. ….ắc ….ắn i. ….ịnh ….ọng
Câu 11/ Chọn vần ươn hay ương để điền vào chỗ chấm:
a. Chiếc máy bay
l…. trên bầu trời.
b. Buổi sáng, những
hạt s…… còn đọng trên cỏ.
c. Những con
thuyền gi……. buồm ra khơi.
d. Bạn cho tôi
m….. cái bút này nhé.
Câu 12/ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có
nghĩa như sau:
a. Không giữ vững
được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại:………….
b. Mục đích cao
nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới:…………………
c. Không theo được
đúng đường, đúng hướng phải đi:………………..
Câu 13/ Chọn s hay x điền vào chỗ chấm:
a. …ẵn …àng b. …ào …ạc c. …ác suất d.
…ống động
e. …uất ….ắc f. …úc …ắc g.…ui …ẻo h….ăn
…óc
Câu 14/ Tìm từ chứa i hay iê để điền vào chỗ chấm
trong các câu sau:
a. Từng đàn
………….. bay liệng trên bầu trời.
b. Tính tình bạn
Lan rất ………….
c. Nể tình bạn
bè, tôi …………. cưỡng nhận lời anh.
d. Những dải lụa
………..màng đang bay trong gió.
Câu 15/ Cọn vần
ât hat âc để điền vào chỗ chấm:
a. Tôi giật mình
đứng b…. dậy.
b. Gió b…..thổi buốt lạnh.
c. Anh ấy đang
leo lên những b…. thang.
d. Tình yêu của đ….. và nước.
e. Nh….thiết phải mặc đồng phục vào trường.
f. Nó là một người ăn nói x… xược.
g. Mẹ nấu xôi g…. ăn rất ngon.
Câu 16/ Tìm 3 từ láy có phụ âm đầu là:
r:…………………………………………………………………………………….
d:…………………………………………………………………………………..
gi:…………………………………………………………………………………
Câu 17/ Chọn l hay n điền vào chỗ chấm:
a. Từng cánh hoa
rơi …ả tả xuống gốc khi gió thoảng qua.
b. Thằng bé ….ê
…a suốt ngày ngoài ngõ.
c. Bắp chân chắc
nịch, tròn trịa, …ần …ẫn như khúc giò.
d.
Mỗi hòn than, mẫu sắt, cân ngô
Ta …âng ….iu gom góp dựng cơ đồ.
Câu 18/ Khoanh vào chữ cái trước từ viết đúng chính
tả:
a. năn nộn B. lặng lẽ C. nắt nẻo D.
lay nắt
Câu 19/ Chọn ât hay âc để điền vào chỗ trống:

a. Nó h…. nước vào mặt tôi.
b. Sinh hoạt phải
có giờ gi….
c. Phải chia công việc làm nhiều n……. mới
xong.
d. Người ta nuôi
gấu để lấy m…….
Câu 20/ Tìm 3 tên các đồ chơi hay trò chơi chứa tiếng
có:
- Thanh hỏi:…………………………………………………………………………..
- Thanh
ngã:…………………………………………………………………………..